Hệ thống "Phần mềm Truy xuất nguồn gốc sản phẩm OCOP tỉnh Hà Tĩnh" thuộc "Cổng chuyển đổi số OCOP Hà Tĩnh" được phát triển trên nền tảng "Hệ thống giải pháp Truy xuất nguồn gốc chuỗi cung ứng áp dụng công nghệ Blockchain" do Công ty Cổ phần Đầu tư Digital Kingdom nghiên cứu và phát triển. Cam kết cho phép sử dụng tích hợp mã nguồn tại app "OCOP HATINH" (Cổng chuyển đổi số OCOP Hà Tĩnh) giữa Công ty Digital Kingdom và Văn phòng Nông thôn mới tỉnh Hà Tĩnh.
1. Quản lý dữ liệu trong khâu trồng trọt hoặc chăn nuôi
+ Quản lý thông tin pháp lý nhà sản xuất: cho phép cập nhật các thông tin pháp lý của nhà sản xuất
+ Quản lý các dữ liệu nhà sản xuất: cho phép tạo và quản lý các thông tin như nhân sự, công việc, đối tượng sản xuất, sản phẩm, vật tư thiết bị...
+ Quản lý vụ mùa: cho phép tạo mới mùa vụ và quản lý các sự kiện trong vụ như gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch
+ Quản lý nhật ký sản xuất: có thể thêm mới, cập nhật các hoạt động nhật ký sản xuất
+ Quản lý kho: cho phép tạo thông tin kho và các hoạt động nhập kho/ xuất kho
2. Quản ly hoạt động sản xuất tại khâu chế biến
+ Quản lý thông tin pháp lý nhà sản xuất: cho phép cập nhật các thông tin pháp lý của nhà sản xuất
+ Quản lý các dữ liệu cơ sở sản xuất: cho phép tạo và quản lý các thông tin như nhân sự, phòng ban, đối tác, sản phẩm, nguyên liệu, vật tư thiết bị....
+ Quản lý phân quyền tài khoản: cho phép phân quyền tài khoản nhân viên
+ Quản lý kho: cho phép quản lý thông tin kho hàng, quản lý các hoạt đồng Xuất/Nhập kho
+ Quản lý định mức sản xuất: xây dựng các định mức sản xuất
+ Quản lý sản xuất: cho phép tạo mới lô sản xuất, quản lý quá trình sản xuất theo định mức đã xây dựng, phân công việc cho nhân viên.
+ Quản lý tem: quản lý các lô sản phẩm đăng ký tem, đồng bộ thông tin lên hệ thống quản lý tem TXNG
3. Chức năng cho nhà quản lý (Cơ quan quản lý nhà nước):
+ Quản lý thông tin sản phẩm: quản lý được thông tin của sản phẩm mà cơ sở sản xuất sử dụng tem truy xuất, kiểm tra, giám sát được các thông tin mà nhà sản xuất khởi tạo góp phần ngăn chặn sự gian lận trong việc truyền tải thông tin của nhà sản xuất.
+ Quản lý các lô sản phẩm: Quản lý các lô hàng của các cơ sở có sử dụng tem truy xuất
+ Quản lý sản lượng: thống kê sản lượng các sản phẩm có sử dụng tem truy xuất
+ Quản lý các địa điểm phân phối: quản lý được các địa điểm bán hàng, phân phối của cơ sở sản xuất khi nhà sản xuất cập nhật.
4. Cổng thông tin truy xuất
Thông tin truy xuất sản phẩm: các thông tin về truy xuất sản phẩm sẽ được công khai trên cổng thông tin truy xuất nguồn gốc. Người dùng có thể dễ dàng truy cập và kiểm tra thông tin theo các khâu trong chuỗi cung ứng.
1. Quản lý dữ liệu trong khâu trồng trọt hoặc chăn nuôi
+ Quản lý thông tin pháp lý nhà sản xuất: cho phép cập nhật các thông tin pháp lý của nhà sản xuất
+ Quản lý các dữ liệu nhà sản xuất: cho phép tạo và quản lý các thông tin như nhân sự, công việc, đối tượng sản xuất, sản phẩm, vật tư thiết bị...
+ Quản lý vụ mùa: cho phép tạo mới mùa vụ và quản lý các sự kiện trong vụ như gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch
+ Quản lý nhật ký sản xuất: có thể thêm mới, cập nhật các hoạt động nhật ký sản xuất
+ Quản lý kho: cho phép tạo thông tin kho và các hoạt động nhập kho/ xuất kho
2. Quản ly hoạt động sản xuất tại khâu chế biến
+ Quản lý thông tin pháp lý nhà sản xuất: cho phép cập nhật các thông tin pháp lý của nhà sản xuất
+ Quản lý các dữ liệu cơ sở sản xuất: cho phép tạo và quản lý các thông tin như nhân sự, phòng ban, đối tác, sản phẩm, nguyên liệu, vật tư thiết bị....
+ Quản lý phân quyền tài khoản: cho phép phân quyền tài khoản nhân viên
+ Quản lý kho: cho phép quản lý thông tin kho hàng, quản lý các hoạt đồng Xuất/Nhập kho
+ Quản lý định mức sản xuất: xây dựng các định mức sản xuất
+ Quản lý sản xuất: cho phép tạo mới lô sản xuất, quản lý quá trình sản xuất theo định mức đã xây dựng, phân công việc cho nhân viên.
+ Quản lý tem: quản lý các lô sản phẩm đăng ký tem, đồng bộ thông tin lên hệ thống quản lý tem TXNG
3. Chức năng cho nhà quản lý (Cơ quan quản lý nhà nước):
+ Quản lý thông tin sản phẩm: quản lý được thông tin của sản phẩm mà cơ sở sản xuất sử dụng tem truy xuất, kiểm tra, giám sát được các thông tin mà nhà sản xuất khởi tạo góp phần ngăn chặn sự gian lận trong việc truyền tải thông tin của nhà sản xuất.
+ Quản lý các lô sản phẩm: Quản lý các lô hàng của các cơ sở có sử dụng tem truy xuất
+ Quản lý sản lượng: thống kê sản lượng các sản phẩm có sử dụng tem truy xuất
+ Quản lý các địa điểm phân phối: quản lý được các địa điểm bán hàng, phân phối của cơ sở sản xuất khi nhà sản xuất cập nhật.
4. Cổng thông tin truy xuất
Thông tin truy xuất sản phẩm: các thông tin về truy xuất sản phẩm sẽ được công khai trên cổng thông tin truy xuất nguồn gốc. Người dùng có thể dễ dàng truy cập và kiểm tra thông tin theo các khâu trong chuỗi cung ứng.
Show More